1. Thông tin hành chính
- Tên: “Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn” (Infection Control & Prevention Department)
- Địa chỉ: 18/879 đương La Thành, phương Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: (84-024) 6273 8708
- Email: ksnk@nhp.org.vn
2. Cơ cấu tổ chức
– Khoa được thành lập ban đầu năm 1997, với tên là “Khoa Chống Nhiễm Khuẩn” với các chức năng nhiệm vụ chính bao gồm: Giám sát nhiễm khuẩn mắc phải trong bệnh viện, khử khuẩn – tiện khuẩn và cung cấp dụng cụ khử khuẩn, tiệt khuẩn cho toàn bệnh viện; xử lý môi trường trong bệnh viện và quản lý nhà giặt.
– Năm 2009, khoa được đổi tên thành “Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn” theo hướng dẫn tại Thông tư 18/2009/TT-BYT với các chức năng nhiệm vụ chủ yếu gồm: Giám sát, phòng ngừa nhiễm khuẩn mắc phải trong bệnh viện; giám sát phòng ngừa dịch bệnh tại bệnh viện; Giám sát và đảm bảo chấp hành pháp luật về môi trường trong bệnh viện; giám sát an toàn thực phẩm trong bệnh viện; Khử khuẩn – tiệt khuẩn; Quản lý chất thải và đảm bảo vệ sinh bệnh viện.
– Hiện nay Khoa Kiểm soát nhiễm soát có cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ như một đơn vị làm công tác dự phòng trong bệnh viện bao gồm:
+ Nhóm giám sát ca bệnh nhiễm khuẩn bệnh viện
+ Nhóm giám sát dịch bệnh trong bệnh viện
+ Nhóm giám sát tuân thủ các quy trình KSNK
+ Đon vị tư vấn và tiêm chủng vắc-xin
+ Nhóm giám sát và đảm bảo an toàn môi trường, vệ sinh bệnh viện, an toàn thực phẩm
+ Trung tâm khử khuẩn – tiệt khuẩn dụng cụ tập trung
+ Nhóm thu gom và quản lý chất thải
– Hiện tại Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn có 01 trưởng khoa, 01 điều dưỡng trưởng và 23 nhân viên
– Trình độ chuyên môn: 01 bác sỹ, tiến sỹ Y học; 01 cử nhân điều dưỡng, thạc sỹ QLBV; 01 bác sỹ, thạc sỹ Y học; 01 thạc sỹ YTCC; 02 bác sỹ; 02 cử nhân điều dưỡng; 01 cử nhân YTCC; 03 điều dưỡng; 01 Nhân viên kỹ thuật Y tế, 01 Kỹ sư môi trường, 8 hộ lý, 2 Nhân viên
– Cán bộ quản lý khoa các thời kỳ:
+ Giai đoạn 1997-2005: Phó trưởng khoa: BSCK1. Nguyễn Thị Nhơn
+ Giai đoạn 2005 – 2008: Phó trưởng khoa: ThS.BS. Lê Kiến Ngãi; Điều dưỡng trưởng: Phạm Thị Bắc Hải
+ Giai đoạn 2008-2013: Trưởng khoa: ThS.BS. Lê Kiến Ngãi
+ Giai đoạn 2013 – hiện nay: Trưởng khoa: TS.BS. Lê Kiến Ngãi; Điều dưỡng trưởng: ThS QLBV, CN ĐD: Đặng Thị Thu Hương
3. Chức năng, nhiệm vụ
3.1 . Chức năng
– Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn là một đơn vị chuyên môn chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của Giám đốc bệnh viện, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hoạt động chuyên môn phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn, kiểm soát dịch bệnh trong toàn bệnh viện.
– Tổ chức, quản lý và điều phối các hoạt động chuyên môn về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn, kiểm soát dịch bệnh trong bệnh viện
– Chỉ đạo tuyến, đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chuyên môn về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn, kiểm soát dịch
3.2.Nhiệm vụ
3.2.1. Tổ chức hoạt động của khoa theo đúng quy chế bệnh viện và các nội dung quy định tại Thông tư 16/2018/TT-BYT ban hành ngày 20/7/2018
3.2.2.Xây dựng kế hoạch hành động về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn, kiểm soát dịch bệnh định kỳ, hàng năm và đột xuất theo yêu cầu thực tiễn và theo chương trình, kế hoạch của Bộ Y tế trình Giám đốc bệnh viện phê duyệt và có tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện
3.2.3. Xây dựng các hướng dẫn, quy định, quy trình phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn, phòng ngừa dịch bệnh trình Hội đồng Kiểm soát nhiễm khuẩn, Giám đốc bệnh viện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
3.2.4. Tổ chức, điều phối, triển khai và quản lý công tác giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện, bao gồm
– Giám sát dịch tễ ca bệnh nhiễm khuẩn bệnh viện, bao gồm giám sát bùng phát và giám sát dịch nhiễm khuẩn bệnh viện
– Giám sát tuân thủ các quy trình, quy định về phòng ngừa và KSNK
– Phản hồi về tình hình dịch tễ ca bệnh nhiễm khuẩn bệnh viện và tình hình tuân thủ các quy trình hướng dẫn về phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện
– Liên tục đề xuất các giải pháp cải thiện tuân thủ và phòng ngừa NKBV
3.2.5. Giám sát dịch bệnh truyền nhiễm trong bệnh viện, bao gồm
– Giám sát dịch tễ ca bệnh truyền nhiễm có nguy cơ lây lan và bùng phát dịch trong bệnh viện
– Giám sát tuân thủ các hướng dẫn, quy trình phòng ngừa lây lan dịch bệnh và bùng phát dịch trong bệnh viện
-Phản hồi về tình hình dịch tễ ca bệnh truyền nhiễm có nguy cơ lây lan và bùng phát dịch trong bệnh viện; tình hình tuân thủ các quy trình ,hướng dẫn về phòng ngừa lây lan ca bệnh truyền nhiễm và bùng phát dịch
– Liên tục đề xuất các giải pháp cải thiện tuân thủ và phòng ngừa lây lan ca bệnh truyền nhiễm và bùng phát dịch
3.2.6. Quản lý và giám sát môi trường, vệ sinh trong bệnh viện; Đảm bảo việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong bệnh viện
3.2.7. Hội chẩn và tư vấn giải pháp cho các vấn đề liên quan đến nhiễm khuẩn bệnh viện, phòng ngừa và KSNK, phòng ngừa lan truyền và kiểm soát dịch bệnh truyền nhiễm
3.2.8. Tổ chức, triển khai, điều phối hoạt động tư vấn tiêm chủng vắc xin trong bệnh viện; chỉ đạo tuyến, hỗ trợ tuyến dưới về công tác tư vấn, tiêm chủng vắc xin
3.2.9. Giám sát vi khuẩn kháng kháng sinh và phối hợp tư vấn sử dụng kháng sinh an toàn, hợp lý
3.2.10. Giám sát và phòng ngừa phơi nhiễm nghề nghiệp cho nhân viên y tế và người lao động trong bệnh viện.
3.2.11. Tổ chức, quản lý, vận hành và giám sát công tác khử khuẩn, tiệt khuẩn, xử lý an toàn dụng cụ y tế
3.2.12. Phối hợp giám sát đảm bảo an toàn đồ vải sử dụng trong bệnh viện
3.2.13. Đào tạo, huấn luyện về phòng ngừa và KSNK
3.2.14. Hỗ trợ, hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật phòng ngừa và KSNK, phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh cho các cơ sở khám chữa bệnh trong hệ thống Nhi khoa và các cơ sở y tế khác theo yêu cầu, nhiệm vụ
3.2.15. Truyền thông, giáo dục sức khỏe trong lĩnh vực nhiễm khuẩn bệnh viện, phòng ngừa và KSBNK
3.2.16. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực NKBV, phòng ngừa và KSNK, phòng ngừa dịch bệnh, tiêm chủng vắc xin
3.2.17. Nghiên cứu khoa học về phòng ngừa và KSNK, phòng ngừa dịch bệnh, tiêm chủng vắc xin
3.2.18. Đề xuất cung ứng, quản lý, sử dụng máy, thiết bị, vật tư, sinh phẩm, hóa chất liên quan đến công tác phòng ngừa và KSNK, phòng ngừa dịch bệnh, tiêm chủng vắc xin
3.2.19. Giám sát an toàn vệ sinh thực phẩm trong bệnh viện
4. Một số thành tích của Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
4.1 Danh hiệu thi đua
2009 – Tập thể LĐSX QĐ số 2345/QĐ – BYT ngày 30/06/2009, Bộ Y tế
2010 – Tập thể LĐSX QĐ số 1736/QĐ – BYT ngày 24/05/2010, Bộ Y tế
2011 – Tập thể LĐSX QĐ số 2953/QĐ – BYT ngày 15/08/2011, Bộ Y tế
2012 – Tập thể LĐSX QĐ số 1423/QĐ – BYT ngày 02/5/2012, Bộ Y tế
2013 – Tập thể LĐSX QĐ số 985/ QĐ – BYT ngày 25/3/2013, Bộ Y tế
2014 – Tập thể LĐSX QĐ số 1374/QĐ – BYT ngày 22/4/2014, Bộ Y tế
2015 – Tập thể LĐXS QĐ số 1706/QĐ – BYT ngày 07/5/2015, Bộ Y tế
2016 – Tập thể LĐXS QĐ số 1302/QĐ – BYT ngày 08/4/2016, Bộ Y tế
2017 – Tập thể LĐXS QĐ số 1694/QĐ – BYT ngày 03/5/2017, Bộ Y tế
4.2 Hình thức khen thưởng
2006 – Bằng khen, Bộ Y tế QĐ số 5406/QĐ –BYT ngày 06/12/2006, Bộ Y tế
2009 – Bằng khen, Bộ Y tế QĐ số 2208/QĐ – BYT ngày 19/06/2009, Bộ Y tế
2010 – Bằng khen, Bộ Y tế QĐ số 1966/QĐ – BYT ngày 8/6/2010, Bộ Y tế
2011 – Bằng khen, Bộ Y tế QĐ số 2723/QĐ – BYT ngày 29/07/2011, Bộ Y tế
2012 – Bằng khen, Bộ Y tế QĐ số 1142/QĐ – BYT ngày 12/4/2012, Bộ Y tế
2012 – Bằng khen Thủ tướng Chính phủ QĐ số 930-QĐ/TTg ngày 17/7/2012, Thủ tướng Chính phủ
2014 – Bằng khen, Bộ Y tế QĐ số 972/QĐ – BYT ngày 21/3/2014, Bộ Y tế
2015 – Bằng khen, Bộ Y tế QĐ số 2106/QĐ-BYT ngày 01/6/2015, Bộ Y tế
2016 – Bằng Khen Bộ Y tế QĐ số 1543/QĐ-BYT ngày 26/4/2016, Bộ Y tế
2016 – Bằng khen Thủ tướng Chính phủ QĐ số 1950-QĐ/TTg ngày 12/10/2016, Thủ tướng Chính phủ
2017 – Bằng Khen Bộ Y tế QĐ số /QĐ-BYT ngày 2017, Bộ Y tế
2018 – Bằng Khen Bộ Y tế (Thành tích đột xuất về KSNK) QĐ số 4644/QĐ-BYT ngày 24/7/2018, Bộ Y tế